Thứ Ba, 16 tháng 5, 2017

Chứng nhận hợp quy cát, đá dăm – 0905.527.089

– Chứng nhận hợp quy (Chứng nhận phù hợp với quy chuẩn) là “ việc xác định đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng “ (trích điều 7 khoản 3 – Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật) hay cụ thể hơn là việc xác nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng khi chưa được chuyển thành các quy chuẩn kỹ thuật (Khoản 1 điều 3 – Thông tư số 21/2010/TT-BXD).
Chứng nhận hợp quy cát, đá dăm là bắt buộc đối với các đối tượng:
– Các tổ chức, cá nhân sản xuất trong nước
– Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu
* Phương thức chứng nhận hợp quy theo quy định tại QCVN 16:2014/BXD:
– Phương thức 5: Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.
– Phương thức 7: Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm mẫu đại diện của lô sản phẩm.
* Quy trình đánh giá chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy:
– Giai đoạn 1: Xem xét, đánh giá hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp
+ Doanh nghiệp cung cấp các thông tin liên quan tới sản phẩm chứng nhận hợp quy
+ VIETCERT lập kế hoạch, hoàn thiện hồ sơ để tiến hành đánh giá chứng nhận
– Giai đoạn 2: Đánh giá sơ bộ ban đầu về điều kiện tại cơ sở
+ Đánh giá sơ bộ điều kiện chứng nhận tại sơ sở
+ Tư vấn khắc phục những điểm chưa phù hợp với điều kiện chứng nhận của cơ sở
– Giai đoạn 3: Đánh giá chính thức và cấp giấy chứng nhận
+ Đánh giá điều kiện sản xuất và đảm bảo chất lượng, kết hợp lấy mẫu sản phẩm điển hình tại nơi sản xuất để thử nghiệm (đối với phương thức 5)
+ Lấy mẫu thực tế lô hàng, lấy mẫu sản phẩm điển hình từ lô hàng để thử nghiệm (với Phương thức 7) và VIETCERT Đánh giá kết quả thử nghiệm và điều kiện sản xuất thực tế hoặc hồ sơ lô hàng để ra chứng nhận hợp quy.
– Giai đoạn 4: Công bố hợp quy
Công bố hợp quy là việc tổ chức cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn (Điều 2 khoảng 3 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN).
———————————————————————
VietCert – Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy
SDT – 0905.527.089

THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT PHÂN BÓN – 0905727089

  1. Hồ sơ đề nghị cấp phép
  2. a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này;
  3. b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  4. c) Bản thuyết minh về quy trình sản xuất, cơ sở vật chất kỹ thuật (nhà xưởng, kho), máy móc thiết bị (bản kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị phù hợp với các công đoạn và quy mô sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng phân bón). Bản kê diện tích, mặt bằng nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ;
  5. d) Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp;
đ) Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy hoặc Bản sao quyết định phê duyệt phương án chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp;
  1. e) Danh sách đội ngũ quản lý, kỹ thuật, điều hành sản xuất. Bảng thống kê tổng số lao động và số lượng các ngành nghề của lao động trực tiếp sản xuất phân bón theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này; Bản sao Giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài (nếu có);
  2. g) Bản sao hợp đồng thử nghiệm với tổ chức thử nghiệm được chỉ định (nếu có);
  3. h) Bản sao bản công bố tiêu chuẩn áp dụng cho các loại nguyên liệu chính, phụ gia đầu vào tương ứng với từng loại phân bón sản xuất (nếu có);
  4. i) Bản sao chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 hoặc tương đương (nếu có);
  5. k) Hợp đồng thuê gia công (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân thuê tổ chức, cá nhân khác sản xuất phân bón vô cơ);
  6. Trình tự cấp phép
  7. a) Tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón vô cơ lập 1 (một) bộ hồ sơ gồm các giấy tờ, tài liệu như quy định tại Khoản 1 Điều này gửi Cục Hoá chất qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp;
  8. b) Trong thời hạn không quá 3 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hoá chất phải thông báo cho tổ chức, cá nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian thông báo và thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép quy định tại Điểm c Khoản này;
  9. c) Trong thời hạn không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hoá chất có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này cho các tổ chức, cá nhân đáp ứng đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy phép, Cục Hoá chất phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.                                                                                                                                                                                                                                                                                                    Mọi chi tiết vui lòng xin liên hệ Mr Linh: 0905.727.089

CHỨNG NHẬN HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG – 0905527089

VIỆN NĂNG SUẤT CHẤT LƯỢNG DEMING – Đơn vị chứng nhận hợp quy sản phẩm Vật liệu xây dựng (bao gồm 10 nhóm sản phẩm thuộc QCVN 16;2014/BXD) theo cấp phép của Bộ Xây dựng (Quyết định cấp phép số 1394/QĐ-BXD ngày 07/12/2015). Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn và được hưởng dịch vụ tốt nhất. Hotline: 0905.539.099
Công bố hợp quy: là việc tổ chức cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn tương ứng (Điều 3 khoản 2 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN)
Tổ chức VietCERT – Viện năng suất chất lượng Deming, chúng tôi sẽ mang đến sự hài lòng trên mong đợi cho các bạn với các lĩnh vực:
1.Đối với lĩnh vực thuộc quản lý Bộ Khoa học công nghệ, Vietcert có thực hiện chứng nhận hợp chuẩn hợp qui tất cả các sản phẩm (sản xuất trong nước và nhập khẩu): Điện điện tử, đồ chơi trẻ em, thép, vlxd, chứng nhận ISO 9001, 14001, 22000, HACCP……(Làm thủ tục thông quan và kiểm tra nhà nước đối với hàng nhập khẩu).
  1. Đối với lĩnh vực thuộc quản lý Bộ nông nghiệp và phát triển nông thông, Vietcert chứng nhận: Hợp quy sản phẩm phân bónthức ăn chăn nuôithuốc bảo vệ thực vậtchứng nhận VietGAP trồng trọt, chứng nhận VietGAP chăn nuôi …
  2. Đối với lĩnh vực thuộc quản lý của Bộ y tế, Vietcert có thực hiện chứng nhận: Hợp quy tất cả các sản phẩm thực phẩm có ban hành Quy chuẩn Việt Nam.
  3. Đối với lĩnh vực thuộc quản lý của Bộ công thương, Vietcert có thực hiện chứng nhận: Hợp quy phân vô cơ.
  4. Đối với lĩnh vực thuộc quản lý của Bộ xây dựng, Vietcert có liên kết chứng nhận: Hợp quy các sản phẩm vật liệu xây dựng theo thông tư 15 phù hợp QCVN 16:2014/BXD.
  5. Đào tạo và chứng nhận chuyên gia đánh giá chứng nhận hệ thống, sản phẩm theo thông tư 38.Trân trọng cám ơn.
    Best regards,
    ———————————————————————
    VietCert – Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy
    Mr. Linh – 0905527089

Thứ Hai, 15 tháng 5, 2017

TCVN 7456: 2004, Kính xây dựng - Kính cốt lưới thép

Bộ khoa học công nghệ ban hành tiêu chuẩn TCVN 7456: 2004 quy định yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với kính cốt lưới thép vân hoa và kính cốt lưới thép trơn, dùng trong xây dựng. Nội dung chính của tiêu chuẩn như sau:

TCVN 7456:2004

KÍNH XÂY DỰNG - KÍNH CỐT LƯỚI THÉP

Glass in building - Wired glass



Lời nói đầu

TCVN 7456:2004 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC160 Thủy tinh trong xây dựng hoàn thiện trên cơ sở dự thảo của Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.



KÍNH XÂY DỰNG - KÍNH CỐT LƯỚI THÉP

Glass in building - Wired glass

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với kính cốt lưới thép vân hoa và kính cốt lưới thép trơn, dùng trong xây dựng.

2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 7219:2002 Kính tấm xây dựng - Phương pháp thử.

3. Thuật ngữ, định nghĩa

Các thuật ngữ sử dụng trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

3.1. Kính cốt lưới thép vân hoa (figured wire glass)

Kính tấm có lưới thép đan đặt ở giữa tấm kính trong quá trình sản xuất, một mặt có vân hoa và một mặt trơn.

3.2. Kính cốt lưới thép trơn (polished wire glass)

Kính tấm có lưới thép đan đặt ở giữa tấm kính trong quá trình sản xuất, có hai mặt bóng song song.

3.3. Khuyết tật ngoại quan (visual faults)

Những khuyết tật có thể nhận thấy khi kiểm tra bằng mắt thường, bao gồm khuyết tật dạng điểm, khuyết tật dạng vạch, khuyết tật dạng cầu, khuyết tật vân hoa và khuyết tật của lưới thép.

3.5. Khuyết tật dạng điểm (spot faults)

Những điểm đục do kết tinh, bọt khí và vật lạ nằm bên trong kính.

3.6. Khuyết tật dạng cầu (quasi-spherical spot faults)

Những khuyết tật dạng điểm mà kích thước lớn nhất nhỏ hơn 2 lần kích thước nhỏ nhất (Hình 1).



a ≤ 2b

Hình 1 - Ví dụ về khuyết tật dạng cầu

3.7. Khuyết tật dạng điểm kéo dài (elongated spot faults)

Những khuyết tật dạng điểm mà kích thước lớn nhất lớn hơn 2 lần kích thước nhỏ nhất.

3.8. Khuyết tật dạng vạch (linear/extended faults)

Những khuyết tật nằm bên trong hay trên bề mặt kính dưới dạng vết đốm mờ hay vết vạch xước ở dạng một vùng kéo dài.

3.9. Khuyết tật vân hoa (faults of figures)

Sai lệch của vân hoa thủy tinh so với thiết kế ban đầu dưới dạng vạch thẳng hoặc kéo dài nằm trên bề mặt kính.

3.10. Sai lệch vân hoa (deviation of figures)

Sai lệch (X) của vân hoa so với mẫu thiết kế.

3.11. Sai lệch lưới thép (deviation of the wire)

Sai lệch (Y) của lưới thép theo chiều dài hay góc, so với mẫu thiết kế.

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1. Thép sợi làm cốt thép

Đường kính sợi thép phải lớn hơn 0,42 mm đối với thép thường và lớn hơn 0,3 mm đối với thép đặc biệt. Trong trường hợp đặc biệt, lưới thép được phủ một lớp bảo vệ.

Lưới thép được đan ô vuông với kích thước lỗ là 12,5 mm x 12,5 mm hoặc 25 mm x 25 mm, hoặc mắt cáo với kích thước lỗ là 20 mm x 20 mm hoặc 25 mm x 25 mm.

4.2. Sai lệch cho phép về kích thước cho phép

4.2.1. Sai lệch chiều dày

Chiều dày của tấm kính (hình vuông hay hình chữ nhật) được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Sai lệch chiều dày của tấm kính

Đơn vị tính bằng milimét

Loại kính cốt lưới thép


Chiều dày danh nghĩa


Sai lệch cho phép, không lớn hơn

dạng vân hoa


6

7

8

10


± 0,6

± 0,7

± 0,8

dạng trơn


6

10


+ 1,4

± 0,9

4.2.2. Sai lệch cho phép về chiều dài, chiều rộng

Sai lệch chiều dài a (chiều kéo hoặc cán của kính) và chiều rộng b so với kích thước danh nghĩa không lớn hơn ± 4 mm (Hình 2).

Hình 2 - Mô tả sai lệch chiều dài và chiều rộng tấm kính

4.3. Sai lệch vân hoa

Biến dạng vân hoa cho phép (X) không vượt quá 12 mm/m kính (Hình 3).





Hình hoa văn bị lệch


Hình hoa văn bị lượn sóng


Hình hoa văn bị cong

Hình 3 - Ví dụ mô tả sai lệch vân hoa thủy tinh

4.4. Sai lệch lưới thép

Biến dạng cho phép của lưới thép (Y), không vượt quá 15 mm/m kính (Hình 4).

CHÚ THÍCH:

1) Biến dạng của từng mắt lưới thép không tính đến;

2) Lưới thép không xuyên qua bề mặt của kính được chấp nhận;

3) Sự đứt gãy của lưới thép được chấp nhận khi không nhận thấy qua kiểm tra bằng mắt thường.





Lưới thép bị lệch


Lưới thép bị lượn sóng


Lưới thép bị cong

Hình 4 - Ví dụ mô tả khuyết tật của lưới thép

4.5. Độ cong vênh của kính cốt lưới thép quy định ở Bảng 2.

Bảng 2 - Độ cong vênh của kính cốt lưới thép

Loại kính cốt lưới thép


Mức, %, không lớn hơn

dạng vân hoa

dạng trơn


1,0

0,5

4.6. Khuyết tật ngoại quan

Khuyết tật nhìn thấy được của kính lưới thép được quy định trong Bảng 3.

Bảng 3 - Khuyết tật ngoại quan cho phép

Loại kính


Dạng khuyết tật


Giới hạn cho phép

Kích thước lớn nhất của khuyết tật, mm


Mức

Kính cốt lưới thép dạng vân hoa


Khuyết tật dạng cầu


≤ 2 mm

> 2 mm đến ≤ 5 mm

> 5 mm


Không hạn chế

Chấp nhận 2 khuyết tật/m2

Không chấp nhận

Khuyết tật dạng điểm kéo dài có chiều rộng ≤ 2 mm


Chiều dài ≤ 4 mm

Chiều dài > 4 mm đến ≤ 25 mm

Chiều dài > 25mm


Không hạn chế

Chấp nhận nếu tổng chiều dài của khuyết tật ≤ 100 mm/m2

Không chấp nhận

Khuyết tật dạng điểm kéo dài có chiều rộng > 2 mm


Chiều dài ≤ 8 mm

Chiều dài > 8 mm


Chấp nhận 2 khuyết tật/m2

Không chấp nhận

Khuyết tật dạng vạch


Cho phép trung bình 1 khuyết tật / 400 m2 kính

Kính cốt lưới thép dạng trơn


Khuyết tật dạng cầu tiếp xúc với lưới thép hoặc cách lưới thép < 2 mm


≤ 2 mm

> 2 mm đến ≤ 4mm

> 4 mm


Không hạn chế

Chấp nhận 0,5 khuyết tật/m2

Không chấp nhận

Khuyết tật dạng điểm cách lưới thép > 2mm


≤ 1 mm

> 1 mm đến ≤ 4mm

> 4 mm


Không hạn chế

Chấp nhận 0,5 khuyết tật/m2

Không chấp nhận

Khuyết tật dạng điểm kéo dài có chiều rộng ≤ 1 mm


1 mm - 5 mm

> 5 mm đến ≤ 10 mm

> 10 mm đến ≤ 15 mm

> 15 mm


Chấp nhận ≤ 10 khuyết tật/m2

Chấp nhận ≤ 3 khuyết tật/m2

Chấp nhận ≤ 2 khuyết tật/m2

Không chấp nhận

5. Phương pháp thử

5.1. Kiểm tra kích thước, độ cong vênh, khuyết tật ngoại quan, độ xuyên quang

Kiểm tra chiều dày, chiều dài, chiều rộng, độ cong vênh, khuyết tật ngoại quan của kính cốt lưới thép theo TCVN 7219:2002.

5.2. Kiểm tra khuyết tật vân hoa và khuyết tật lưới thép

Khuyết tật của vân hoa và lưới thép được kiểm tra bằng hệ thống đèn giới thiệu trong TCVN 7219:2002. Dùng thước lá thép có độ chính xác tới 0,1 mm, đo các sai lệch X hoặc Y theo Hình 3 và Hình 4. Ghi lại:

- mức độ biến dạng X hoặc Y, chính xác đến 0,1 mm;

- độ vuông góc của lưới;

- nhận xét mức độ lượn sóng, cong của lưới thép;

- nhận xét mức độ lưới thép xuyên qua bề mặt kính;

- nhận xét sợi thép bị đứt gãy hay không.

5.3. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:

- Tên và loại kính;

- Tên cơ sở sản xuất;

- Các kết quả kiểm tra và thử nghiệm theo tiêu chuẩn này;

- Các thông tin khác có liên quan đến quá trình kiểm tra, thử nghiệm;

- Người tiến hành kiểm tra thử nghiệm;

- Ngày tháng và nơi kiểm tra thử nghiệm.

6. Ký hiệu quy ước

Kính cốt lưới thép được kí hiệu với các thông số theo thứ tự như sau:

- Tên kính;

- Chiều dày danh nghĩa;

- Chiều dài và chiều rộng;

- Viện dẫn tiêu chuẩn này.

VÍ DỤ: Kính cốt lưới thép hoa dâu sử dụng cho công trình xây dựng dày 10 mm, dài 3,3m, rộng 1,98m, lưới mắt vuông được ký hiệu như sau:

Kính cốt lưới thép hoa dâu 10 mm, 3 300 mm x 1 980 mm, lưới mắt vuông, TCVN 7456:2004

7. Đóng gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển

7.1. Đóng gói

Kính được đóng gói trong các kiện chuyên dùng theo cùng loại và kích thước, có sử dụng các vật liệu đệm lót mềm, giảm chấn, đảm bảo không ảnh hưởng tới chất lượng kính.

Trên các kiện kính phải có dấu hiệu cảnh báo đề phòng dễ vỡ.

7.2. Ghi nhãn

Trên mỗi kiện kính phải có ghi nhãn với những nội dung như sau

- Tên cơ sở sản xuất;

- Ký hiệu quy ước (theo điều 6);

- Số lượng tấm kính hoặc số mét vuông trong một kiện kính hoặc trên một đơn vị bao gói;

- Ngày tháng sản xuất.

7.3. Bảo quản

Kính phải được bảo quản trong kho khô ráo. Các kiện kính phải được xếp ngay ngắn theo đúng loại trên giá đỡ, nghiêng một góc 10o - 15o theo chiều thẳng đứng.

7.4. Vận chuyển

Các kiện kính được vận chuyển bằng mọi phương tiện chuyên dụng, có gông chèn chặt, đảm bảo an toàn trong suốt quá trình vận chuyển.

Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert cung cấp dịch vụ chứng nhận hợp chuẩn theo TCVN 7456: 2004

TCVN 7527: 2005, Kính xây dựng - Kính cán vân hoa

Bộ khoa học công nghệ ban hành tiêu chuẩn TCVN 7527: 2005  áp dụng cho kính vân hoa sản xuất theo phương pháp cán với kích thước danh nghĩa của nhà sản xuất, dùng cho xây dựng. Nội dung chính của tiêu chuẩn như sau:



TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7527 : 2005

KÍNH XÂY DỰNG - KÍNH CÁN VÂN HOA

Glass in building - Rolling patterned glass

Lời nói đầu

TCVN 7527 : 2005 do Ban kỹ thuật TCVN/TC160 Thủy tinh trong xây dựng hoàn thiện trên cơ sở dự thảo của Tổng công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng - VIGLACERA, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.



KÍNH XÂY DỰNG - KÍNH CÁN VÂN HOA

Glass in building - Rolling patterned glass

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho kính vân hoa sản xuất theo phương pháp cán với kích thước danh nghĩa của nhà sản xuất, dùng cho xây dựng.

2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 7219 : 2002 Kính tấm xây dựng - Kính nổi - Phương pháp thử.

3. Thuật ngữ, định nghĩa

Các thuật ngữ sử dụng trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

3.1. Kính cán vân hoa (rolling patterned glass)

Kính được sản xuất theo công nghệ cán tạo vân hoa trên một bề mặt.

3.2. Kích thước (sizes)

3.2.1. Kích thước danh nghĩa (nominal sizes)

Kích thước chiều dài, chiều rộng và chiều dày của tấm kính theo thiết kế của nhà sản xuất.

3.2.2. Hướng kéo (direction of draw)

Hướng chuyển động của băng kính trên dây chuyền sản xuất và vuông góc với trục cán, (xem Hình 1).

3.2.3. Chiều dài, L (length, L)

Số đo của cạnh tấm kính theo hướng kéo.

3.2.4. Chiều rộng, B (width, B)

Số đo của cạnh tấm kính theo chiều vuông góc với hướng kéo (theo Hình 1).

Hình 1 - Mô tả chiều dài (L), chiều rộng (B) và hướng kéo kính

3.3. Khuyết tật ngoại quan (visible defects)

3.3.1. Các khuyết tật thủy tinh (glass faults)

Các khuyết tật trên bề mặt hoặc trong thủy tinh có thể nhận thấy bằng mắt thường.

3.3.2. Sai lệch vân hoa (patterned deviation)

Sự sai lệch vân hoa của kính như lệch, lượn sóng và biến dạng so với thiết kế. Sai lệch của vân hoa được tính theo độ lệch X (xem Hình 2) và độ biến dạng P (xem 5.5.2).

Hình 2 - Mô tả các dạng sai lệch vân hoa

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1. Kích thước và sai lệch kích thước

4.1.1. Chiều dày danh nghĩa và sai lệch cho phép

Chiều dày danh nghĩa và sai lệch chiều dày cho phép được qui định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Chiều dày danh nghĩa và sai lệch chiều dày cho phép

Đơn vị tính bằng mm

Chiều dày danh nghĩa


Sai lệch cho phép

3


± 0,3

4


± 0,35

5


± 0,4

6


± 0,5

8


± 0,8

10


± 1,0

4.1.2. Chiều dài, chiều rộng danh nghĩa và sai lệch cho phép

Theo chiều dày danh nghĩa, sai lệch kích thước chiều dài và chiều rộng cho phép (xem Hình 3) qui định trong Bảng 2.

Bảng 2 - Sai lệch kích thước chiều dài và chiều rộng cho phép theo chiều dày danh nghĩa

Đơn vị tính bằng mm

Chiều dài danh nghĩa từ 2100 đến 4500

Chiều rộng danh nghĩa từ 1200 đến 2520


Sai lệch cho phép, t

Chiều dày danh nghĩa


Mức

3


± 3

4

5

6

8


± 4

10

Hình 3 - Mô tả chiều dài, chiều rộng và sai lệch tấm kính

4.2. Độ cong vênh

Độ cong vênh của tấm kính không lớn hơn 0,3 %.

4.3. Vết lồi và lõm cạnh

Vết lồi và lõm cạnh của cạnh tấm kính cho phép không lớn hơn 3 mm.

4.4. Khuyết tật ngoại quan

Các khuyết tật ngoại quan cho phép được quy định trong Bảng 3.

Bảng 3 - Khuyết tật ngoại quan cho phép

Dạng khuyết tật


Giới hạn cho phép

Kích thước lớn nhất của khuyết tật, mm


Mức

Khuyết tật điểm (kết tinh, dị vật, lắng cặn trên và trong thủy tinh)


≤ 2,0

> 2,0 đến ≤ 5,0

> 5,0


Không hạn chế

Chấp nhận 2 khuyết tật/m2

Không chấp nhận

Bọt khí (đo theo chiều lớn nhất, chiều còn lại không vượt quá 2,0 mm)


≤ 2,0

> 2,0 đến < 20,0

≥ 20,0 đến ≤ 30,0

> 30,0


Không hạn chế

Chấp nhận 10 khuyết tật/m2

Chấp nhận 5 khuyết tật/m2

Không chấp nhận

Khuyết tật đường (vết đốm mờ, vạch, xước…)


rộng ≤ 2,0; dài ≤ 4,0

rộng ≤ 2,0; dài > 4,0
đến ≤ 25,0

rộng ≤ 2,0; dài > 25,0


Không hạn chế

Chấp nhận nếu tổng chiều dài của khuyết tật < 100 mm/m2

Không chấp nhận

Vết lỗi trục cán (đo theo chiều lớn nhất, chiều còn lại không vượt quá 5,0 mm)


< 5,0

≥ 5,0 đến ≤ 20,0

> 20,0

rộng ≤ 1,0; dài ≤ 100


Không hạn chế

Chấp nhận 6 khuyết tật/m2

Không chấp nhận

Chấp nhận 6 khuyết tật/m2

Vết lỗi quá nhiệt


-


Không chấp nhận

Vết nứt, vết dao cắt


-


Không chấp nhận

Sai lệch vân hoa


độ lệch X > 12 mm/m

độ biến dạng P > 10 %


Không chấp nhận

Không chấp nhận

5. Phương pháp thử

5.1. Đo chiều dài và chiều rộng

5.1.1. Dụng cụ đo: Thước đo chiều dài có thang chia đến mm, thước góc 900.

5.1.2. Cách đo: Sử dụng thước góc 900 để vẽ và đo chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật lớn nhất trong diện tích tấm kính mẫu và xác định sai lệch (t) như mô tả trên Hình 3.

5.2. Đo chiều dày

5.2.1. Dụng cụ đo: Panme đầu đo có dạng hình đĩa đường kính (50 ± 5) mm, chính xác đến 0,01 mm.

5.2.2. Cách đo: Dùng panme đo tại điểm giữa các cạnh của tấm kính, cách mép kính khoảng 50 mm. Chiều dày của tấm kính là giá trị trung bình của các lần đo.

5.3. Xác định độ cong vênh, kích thước vết lồi lõm của tấm kính: theo TCVN 7219 : 2002.

5.4. Xác định các khuyết tật ngoại quan

5.4.1. Dụng cụ:

- Thước có độ chính xác đến 0,1 mm;

- Giá đỡ để giữ tấm kính theo chiều thẳng đứng;

- Phông màu ghi đục.

5.4.2. Cách tiến hành

Tấm kính được dựng đứng trên giá đỡ cách phông 3 m, điểm quan sát cách phía trước tấm kính 1,5 m trong điều kiện ánh sáng khuyếch tán (xem Hình 4). Các khuyết tật nhìn thấy được đánh dấu, sau đó được đo bằng thước.

Hình 4 - Mô tả cách bố trí mẫu

5.5. Xác định sai lệch vân hoa

5.5.1. Xác định độ lệch vân hoa

Khi mẫu vân hoa có dạng lưới nhỏ, độ lệch của vân hoa được xác định bằng tỷ số giữa giá trị lệch X đo được (Hình 2) và toàn bộ chiều dài của khuyết tật lệch.

5.5.2. Xác định độ biến dạng vân hoa

Khi mẫu vân hoa không phải là dạng lưới nhỏ, độ biến dạng vân hoa P (Hình 2), được xác định theo công thức sau:

P =  x 100

Trong đó:

P là độ biến dạng vân hoa, tính bằng %;

h là kích thước thực tế của vân hoa đo được theo chiều lớn nhất của mẫu, tính bằng mm;

h0 là kích thước thiết kế của mẫu vân hoa theo chiều đã đo, tính bằng mm.

5.6. Báo cáo kết quả

Kết quả kiểm tra ngoại quan tấm kính được ghi trên báo cáo thử nghiệm với đầy đủ các thông tin sau:

- tên và loại kính;

- tên cơ sở sản xuất;

- các kết quả kiểm tra ngoại quan theo tiêu chuẩn này;

- các thông tin khác có liên quan đến quá trình kiểm tra;

- người tiến hành kiểm tra;

- ngày tháng và nơi kiểm tra;

- viện dẫn tiêu chuẩn này.

6. Ký hiệu quy ước

Kính cán vân hoa phù hợp tiêu chuẩn này có ký hiệu quy ước đảm bảo các thông tin theo trình tự sau:

- tên sản phẩm;

- màu kính;

- chiều dày;

- kích thước dài và rộng;

- ký hiệu tiêu chuẩn này.

VÍ DỤ: Kính cán vân hoa, không màu, loại hoa văn trang trí: "HOA DÂU", dày 5 mm, dài 2,4 m, rộng 2,0 m có ký hiệu qui ước như sau:

Kính cán HOA DÂU, không màu

5 mm, 2400 mm x 2000 mm

TCVN 7527 : 2005

7. Đóng gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

7.1. Đóng gói

Kính cán vân hoa được đóng gói trong các kiện chuyên dùng theo từng loại và kích thước, có sử dụng các vật liệu đệm lót, giảm chấn đảm bảo không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.

Trên các kiện phải có dấu hiệu cảnh báo đề phòng dễ vỡ.

7.2. Ghi nhãn

Trên mỗi kiện kính cán phải có nhãn ghi các nội dung sau:

- tên cơ sở sản xuất;

- ký hiệu quy ước như điều 6;

- số lượng tấm kính hoặc số mét vuông (khối lượng) trong một kiện hoặc trên một đơn vị bao gói;

- ngày, tháng, năm sản xuất.

7.3. Bảo quản

Kính cán vân hoa phải được bảo quản ở nơi khô ráo. Các kiện sản phẩm được xếp ngay ngắn theo đúng loại trên giá đỡ và nghiêng một góc 100 - 150 theo chiều thẳng đứng.

7.4. Vận chuyển

Các kiện kính cán vân hoa được vận chuyển bằng mọi phương tiện có gông chèn chặt, đảm bảo an toàn trong suốt quá trình vận chuyển.


Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert cung cấp dịch vụ chứng nhận hợp chuẩn theo TCVN 7527: 2005

TCVN 7455: 2013, Kính xây dựng - Kính phẳng tôi nhiệt

Bộ khoa học công nghệ ban hành tiêu chuẩn TCVN 7455: 2013 áp dụng cho kính tôi nhiệt phẳng dùng trong xây dựng. Các phương pháp xác định độ dày, hoàn thiện cạnh và phá vỡ mẫu có thể áp dụng cho kính cong tôi nhiệt. Nội dung chính của tiêu chuẩn như sau:



TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7455:2013

KÍNH XÂY DỰNG – KÍNH PHẲNG TÔI NHIỆT

Glass in building – Heat treated glass

Lời nói đầu

TCVN 7455:2013 thay thế TCVN 7455:2004.

TCVN 7455:2013 do Viện Vật liệu xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.



KÍNH XÂY DỰNG – KÍNH PHẲNG TÔI NHIỆT

Glass in building – Heat treated glass

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho kính tôi nhiệt phẳng dùng trong xây dựng.

Các phương pháp xác định độ dày, hoàn thiện cạnh và phá vỡ mẫu có thể áp dụng cho kính cong tôi nhiệt.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7219:2002 Kính tấm xây dựng – Phương pháp thử.

TCVN 7368:2013 Kính xây dựng – Kính dán an toàn nhiều lớp – Phương pháp thử độ bền va đập.

TCVN 7526:2005 Kính xây dựng – Định nghĩa và phân loại.

TCVN 8261:2009 Kính xây dựng – Phương pháp thử - Xác định ứng suất bề mặt và ứng suất cạnh của kính bằng phương pháp quang đàn hồi không phá hủy sản phẩm.

3. Thuật ngữ, định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 7526:2005 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1. Kính tôi nhiệt (Heat treated glass)

Kính tấm được gia nhiệt đến nhiệt độ xác định, sau đó làm lạnh nhanh tạo ứng suất trên bề mặt, làm tăng độ bền cơ lên nhiều lần so với kính ban đầu.

Kính tôi nhiệt (hay còn gọi là kính cường lực) bao gồm: kính tôi nhiệt an toàn (hay còn gọi là kính cường lực an toàn – FT) và kính bán tôi (hay còn gọi là kính gia cường nhiệt – HS).

3.1.1. Kính tôi nhiệt an toàn – Kính cường lực an toàn (Fully tempered glass – FT)

Kính tôi nhiệt có ứng suất bề mặt không nhỏ hơn 69 MPa, độ bền cơ cao (thường lớn hơn 4 lần kính ban đầu) và khi vỡ thành tạo thành những mảnh vụn nhỏ, hạn chế khả năng gây sát thương.

3.1.2. Kính bán tôi – Kính gia cường nhiệt (Heat strengthened glass – HS)

Kính tôi nhiệt có ứng suất bề mặt từ 24 MPa đến nhỏ hơn 69 MPa, độ bền cơ cao (thường lớn hơn 2 lần kính ban đầu) và khi vỡ tạo thành các mảnh như kính thường hoặc tạo thành các mảnh vụn nhỏ với kính có ứng suất bề mặt đạt gần 69 MPa.

3.2. Kính phẳng tôi nhiệt (flat heat treated glass)

Kính tôi nhiệt (3.1) sử dụng vật liệu ban đầu là kính phẳng.

3.2.1. Kính nổi tôi nhiệt (float heat treated glass)

Kính tôi nhiệt (3.1) sử dụng vật liệu ban đầu là kính nổi.

3.2.2. Kính vân hoa tôi nhiệt (figunet heat treated glass)

Kính tôi nhiệt (3.1) sử dụng vật liệu ban đầu là kính cán vân hoa.

3.2.3. Kính phản quang tôi nhiệt (Solar reflective heat treated glass)

Kính tôi nhiệt (3.1) sử dụng vật liệu ban đầu là kính phản quang.

4. Phân loại, ký hiệu và quy ước

4.1. Phân loại

4.1.1. Theo hình dạng và chiều dày

Theo chiều dày danh nghĩa, kính tôi nhiệt được phân loại theo quy định trong Bảng 1.

Các loại chiều dày khác với Bảng 1 được thỏa thuận giữa các bên liên quan.

4.1.2. Theo mức độ tôi nhiệt và ứng suất bề mặt

Theo mức độ tôi nhiệt và ứng suất bề mặt, kính tôi nhiệt được phân loại theo quy định trong Bảng 2.

4.1.3. Theo độ bền va đập

Theo độ bền va đập, kính tôi nhiệt an toàn được phân thành 2 loại:

- Loại I: Ký hiệu là L I;

- Loại II: Ký hiệu là L II;

4.2. Ký hiệu và quy ước

Kính tôi nhiệt theo tiêu chuẩn này được ký hiệu với các thông tin thứ tự như sau:

- Tên kính;

- Loại kính;

- Chiều dày danh nghĩa;

- Chiều dài và chiều rộng;

- Chất lượng kính;

- Viện dẫn tiêu chuẩn này.

VÍ DỤ: Ký hiệu quy ước đối với kính tôi nhiệt dày 5 mm, rộng 1,5 m, dài 1m.

Kính tôi nhiệt – FT 5 mm, 1.500 mm x 1.000 mm, loại I TCVN 7455:2013.

Bảng 1 – Phân loại theo chiều dày danh nghĩa

Tên gọi theo loại sản phẩm

Loại kính


Chiều dày danh nghĩa, mm

Kính vân hoa tôi nhiệt


3

4

5

6

8

10

Kính nổi tôi nhiệt


3

4

5

6

8

10

12

15

19

25

Kính phản quang tôi nhiệt


3

4

5

6

8

10

12

15

19

Bảng 2 – Phân loại theo mức độ tối và ứng suất bề mặt

Loại kính


Ký hiệu


Ứng suất bề mặt, MPa

Kính tôi nhiệt an toàn


FT


Không nhỏ hơn 69

Kính bán tôi


HS


Từ 24 đến nhỏ hơn 69

5. Yêu cầu kỹ thuật

5.1. Kính vật liệu

Kính vật liệu dùng để chế tạo kính tôi nhiệt phải đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng. Ví dụ, kính nổi theo TCVN 7218:2002 Kính tấm xây dựng – Kính nổi – Yêu cầu kỹ thuật.

5.2. Kích thước và sai lệch kích thước

5.2.1. Chiều dày danh nghĩa và sai lệch cho phép

Chiều dày danh nghĩa và sai lệch cho phép của kính tôi nhiệt được quy định ở Bảng 3.

Bảng 3 – Chiều dày danh nghĩa và sai lệch cho phép

Đơn vị tính bằng milimet

Loại kính


Chiều dày danh nghĩa


Sai lệch cho phép

Kính vân hoa tôi nhiệt *


3


± 0,3

4


± 0,35

5


± 0,4

6


± 0,5

8


± 0,8

10


± 1,0

Kính nổi tôi nhiệt


3

4

5

6


± 0,3

8

10


± 0,4

12

15


± 0,6

19


± 1,0

25


± 1,2

Kính phản quang tôi nhiệt


3

4

5

6


± 0,3

8

10


± 0,4

12

15


± 0,6

19


± 1,0

* Chiều dày của kính vân hoa tôi nhiệt được tính từ đỉnh cao nhất của mặt có hoa văn tới mặt đối diện

5.2.2. Sai lệch kích thước theo chiều dài và rộng

Sai lệch kích thước theo chiều dài và rộng của kính tôi nhiệt được quy định ở Bảng 4.

Bảng 4 – Sai lệch kích thước theo chiều dài và chiều rộng

Đơn vị tính bằng milimet

Loại kính


Sai lệch cho phép theo kích thước của 1 cạnh

Chiều dày danh nghĩa


Nhỏ hơn và bằng 1000


Từ 1000 đến lớn hơn 2000


Lớn hơn 2000 đến 3000

Kính vân hoa tôi nhiệt


3

4

5

6


+ 1

- 2


± 3


± 3

8

10


± 3


± 4


± 4

Kính nổi tôi nhiệt


3

4

5

6


+ 1

- 2


± 3


± 4

8

10

12


+ 2

-3

15


± 4


± 4

19


± 5


± 5


± 5

25


± 6


± 6


± 6

Kính phản quang tôi nhiệt


3

4

5

6


+ 1

- 2


± 3


± 4

8

10

12


+ 2

-3

15


± 4


± 4

19


± 5


± 5


± 5

5.3. Độ cong vênh

Độ cong vênh của kính tôi nhiệt không lớn hơn giá trị quy định trong Bảng 5.

Bảng 5 – Độ cong vênh

Tên chỉ tiêu


Mức 1

1. Độ cong vênh toàn phần 1), %, không lớn hơn


0,5

2. Độ cong vênh cục bộ 2), %, không lớn hơn


0,3

CHÚ DẪN:

1) Độ cong vênh toàn phần được tính theo đường chéo của tấm kính;

2) Độ cong vênh cục bộ được tính trên đoạn dài 300 mm, tại vị trí lồi nhất nhìn thấy được, xem Hình 7.

5.4. Khuyết tật ngoại quan

Kính tôi nhiệt khi thử theo 7.3 không cho phép có các vết nứt, lỗ thủng hay vết xước nhìn thấy trên bề mặt của tấm kính.

5.5. Yêu cầu hoàn thiện cạnh, lỗ khoan, rãnh và cạnh cắt

5.5.1. Hoàn thiện cạnh

Việc gia công cạnh (Hình 1), cắt, cưa và khoan lỗ đối với kính tôi nhiệt đều phải tiến hành trước khi xử lý nhiệt và đảm bảo theo các yêu cầu sau đây (cách gia công khác tiến hành theo thỏa thuận).

- Mỗi tấm kính sẽ được hoàn thiện cạnh trước khi gia nhiệt.

- Các loại hoàn thiện cạnh thông thường được chỉ ra ở Hình 1. Đối với loại hoàn thiện cạnh đặc biệt, cần có sự thỏa thuận giữa các bên liên quan.

- Biến dạng cạnh sản phẩm qua quá trình tôi đứng;

Vị trí móc treo cách cạnh trên của sản phẩm 20 mm.

Biến dạng cạnh sản phẩm tại ví trí có móc treo, không lớn hơn 2mm.

Hình 1 – Ví dụ về cạnh sản phẩm đã gia công

- Cạnh nghiêng (Vát góc)

Các loại cạnh nghiêng khác nhau có thể được sản xuất với nhiều loại hoàn thiện cạnh khác nhau.

5.5.2. Lỗ khoan

5.5.2.1. Quy định chung

Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho kính có lỗ khoan tròn, chiều dày danh nghĩa của kính lớn hơn 4 mm.

5.5.2.2. Đường kính lỗ khoan

Đường kính lỗ khoan, thông thường không nhỏ hơn chiều dày tấm kính. Đối với các lỗ khoan yêu cầu kích thước nhỏ hơn cần có sự thỏa thuận giữa các bên liên quan.

5.5.2.3. Giới hạn vị trí lỗ khoan

Giới hạn vị trí lỗ khoan liên quan tới cạnh, góc của tấm kính, giữa các lỗ khoan với nhau và phụ thuộc vào:

- Chiều dày danh nghĩa của tấm kính, d.

- Kích thước của tấm kính: chiều rộng (B) và chiều dài (H).

- Đường kính lỗ khoan. Φ

- Hình dạng tấm kính.

- Số lỗ khoan.

Giới hạn vị trí lỗ khoan: đối với tấm kính tối đa 4 lỗ khoan.

1) Khoảng cách từ mép lỗ khoan đến cạnh tấm kính (a) không nhỏ hơn 2 lần chiều dày (d) của tấm kính (Hình 2) (a ≥ 2d);

a ≥ 2d

Hình 2 – Vị trí từ lỗ khoan đến cạnh tấm kính

2) Khoảng cách giữa 2 lỗ khoan (b) không nhỏ hơn 2 lần chiều dày (d) của tấm kính (Hình 3) (b ≥ 2d);

b ≥ 2d

Hình 3 – Khoảng cách giữa hai lỗ khoan

3) Khoảng cách từ mép lỗ khoan đến góc của tấm kính (c) không nhỏ hơn 6 lần chiều dày (d) của tấm kính (Hình 4) (c ≥ 6d).

c ≥ 6d

Hình 4 – Khoảng cách từ cạnh lỗ khoan đến góc tấm kính

CHÚ THÍCH: Nếu khoảng cách từ mép của lỗ khoan đến mép của tấm kính nhỏ hơn 35 mm, có thể xác định lại vị trí lỗ khoan nhưng cần có sự thỏa thuận giữa các bên liên quan.

5.5.2.4. Sai lệch đường kính lỗ khoan

Sai lệch đường kính lỗ khoan được quy định ở Bảng 6

Bảng 6 – Sai lệch đường kính lỗ khoan

Đơn vị tính bằng milimét

Đường kính lỗ khoan


Sai lệch cho phép

Từ 4 đến 20


± 1,0

Từ lớn hơn 20 đến 100


+ 2,0

Lớn hơn 100


Theo thỏa thuận

5.5.2.5. Sai lệch vị trí lỗ khoan

Sai lệch cho phép về đường kính lỗ khoan quy định trong Bảng 6.

Sai lệch cho phép của vị trí các lỗ khoan theo hai chiều X và Y (Hình 5), không vượt quá ± 1,6 mm, tính từ tâm của lỗ khoan.

Vị trí lỗ khoan được đo theo hai hướng ở góc phải (trục x và trục y) từ điểm gốc quy chiếu đến tâm lỗ khoan. Điểm gốc quy chiếu thường được chọn như là góc thực hay góc ảo của kính (Hình 5).

Vị trí của lỗ (X,Y) là (x±t, y±t), trong đó x và y là kích thước yêu cầu và t là sai lệch cho phép ở Bảng 6.

CHÚ THÍCH: Đối với dung sai vị trí lỗ khoan nhỏ hơn cần thỏa thuận giữa các bên liên quan.

Hình 5 – Vị trí về sai lệch vị trí lỗ khoan

5.5.3. Rãnh và cạnh cắt

Tấm kính có thể có rãnh và cạnh cắt, cụ thể được mô tả ở Hình 6

Hình 6 – Ví dụ về rãnh và cạnh cắt

Rãnh và cạnh cắt phải được lượn tròn. Bán kính của đường lượn không nhỏ hơn chiều dày của tấm kính. Mặt trong của rãnh và cạnh cắt phải được mài và đánh bóng.

Sai lệch của rãnh và cạnh cắt ngoài được quy định như sau:

- đối với kính có chiều dày nhỏ hơn 12 mm : ± 1,6 mm;

- đối với kính có chiều dày lớn hơn hoặc bằng 12 mm: ± 3,0 mm.

5.6. Ứng suất bề mặt của kính

Ứng suất bề mặt của kính tôi nhiệt an toàn không nhỏ hơn 69 MPa và của kính bán tôi từ 24 MPa đến nhỏ hơn 69 MPa.

5.7. Độ bền va đập và phá vỡ mẫu

Kính tôi nhiệt an toàn được đánh giá chất lượng bằng phương pháp bền va đập và số lượng các mảnh vỡ theo quy định ở Bảng 7.

Không quy định độ bền va đập và phá vỡ mẫu đối với kính bán tôi.

Bảng 7 – Độ bền va đập và số lượng các mảnh vỡ

Tên chỉ tiêu


Mức

Loại I (L I)


Loại II (L II)

1. Độ bền va đập bi rơi, số mẫu kính bị vỡ, không lớn hơn


1


2

2. Độ bền va đập con lắc

+ Khi tăng chiều cao thử va đập đến 120 cm

+ Khối lượng của 10 mảnh vỡ lớn nhất, không lớn hơn




Mẫu không vỡ

-




-

Khối lượng 65 cm2 mẫu thử 1)

3. Phá vỡ mẫu

+ Kính dày < 5 mm, khối lượng mảnh vỡ lớn nhất 2), g, không

+ Kính dày ≥ 5 mm, số mảnh vỡ, không nhỏ hơn




15

40




-

-

1) Khối lượng 65 cm2 mẫu thử được tính bằng: 65 cm2 nhân chiều dày mẫu kính thử (cm) nhân với tỷ trọng thủy tinh, được tính là 2,5g/cm3.

2) Đối với cả ba mẫu thử.

6. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

6.1. Mẫu thử được lấy ngẫu nhiên theo lô sao cho mẫu đại diện cho cả lô sản phẩm đó.

6.2. Mẫu thử là mẫu điển hình được sản xuất phù hợp với kích thước yêu cầu phép thử.

Nếu các cạnh của tấm kính sản phẩm được mài an toàn thì mẫu thử cũng phải được xử lý như vậy trước khi đem tôi.

6.3. Trước khi tiến hành thử, mẫu thử phải kiểm tra bằng mắt ở khoảng cách từ 30 cm đến 50 cm trước một nền sáng trắng đục để loại bỏ những mẫu có khuyết tật ngoại quan không đạt yêu cầu theo 5.4. Sau đó, mẫu được để ổn định ở nhiệt độ phòng với thời gian 2 h.

7. Phương pháp thử

7.1. Kiểm tra kích thước

Theo TCVN 7219:2002.

7.2. Kiểm tra độ cong vênh

Theo TCVN 7219:2002.

Độ cong vênh toàn phần và độ cong vênh cục bộ được đo theo sơ đồ Hình 7

CHÚ DẪN

h là khoảng cách lớn nhất giữa mặt lồi tấm kính và mặt phẳng chuẩn.

Hình 7 – Mô tả đo độ cong vênh toàn phần và độ cong vênh cục bộ

7.3. Kiểm tra khuyết tật ngoại quan

Theo TCVN 7219:2002

7.4. Kiểm tra kích thước lỗ khoan, rãnh và cạnh cắt

Kích thước lỗ khoan, rãnh và cạnh cắt được đo bằng thước cặp có độ chính xác 0,01 mm.

7.5. Kiểm tra ứng suất bề mặt

Theo TCVN 8261:2009.

7.6. Kiểm tra độ bền va đập

7.6.1. Độ bền va đập bi rơi

Thử độ bền va đập bi rơi được tiến hành theo nguyên tắc mô tả trong TCVN 7368:2013.

Số lượng mẫu thử là 6 tấm kính nguyên, sản xuất theo công nghệ tương đương với kính thành phẩm. Sử dụng bi thép có khối lượng 1040 g ± 10 g, chiều cao bi rơi là 100 cm.

7.6.2. Độ bền va đập con lắc

Thử độ bền va đập con lắc được tiến hành theo TCVN 7368:2013.

Số lượng mẫu thử là 4 tấm kính nguyên, sản xuất theo công nghệ tương đương với kính thành phẩm. Chiều cao va đập được tăng dần theo thứ tự 30 cm, 75 cm, 120 cm. Trong vòng 5 min sau khi mẫu bị vỡ, cân 10 mảnh vỡ lớn nhất và so sánh với yêu cầu của Bảng 7.

7.7. Kiểm tra phá vỡ mẫu

7.7.1. Nguyên tắc

Mẫu thử được đặt nằm ngang trong một khung thép và chịu lực va đập của các viên bi thép rơi từ những độ cao tăng dần cho tới khi mẫu vỡ.

Xác định số lượng mảnh vỡ bằng cách tính số mảnh vỡ trong diện tích (50 x 50) mm.

Đối với kính có chiều dày từ 5 mm trở lên thì mẫu được phá vỡ bằng búa và đục.

7.7.2. Thiết bị, dụng cụ

a) Khung đặt mẫu có cấu tạo như TCVN 7368:2013;

b) Bi thép có khối lượng (1040 ± 10) g;

c) Búa, đục.

Đối với kính có chiều dày lớn hơn hoặc bằng 5 mm thì tiến hành phá vỡ mẫu bằng búa và đục với đường cong phá vỡ lớn nhất tính tại điểm phá vỡ là (0,2 ± 0,05) mm.

7.7.3. Chuẩn bị mẫu

Mẫu thử là tấm kính nguyên được sản xuất từ công nghệ tương đương với sản phẩm.

Số lượng mẫu thử: 03 mẫu, kích thước mẫu (610x610) mm ± 5 mm. Trong trường hợp kính sản phẩm có kích thước nhỏ hơn thì có thể sử dụng kính sản phẩm có kích thước lớn nhất.

Mẫu thử được dán phim hoặc băng dính ở mặt dưới để khi mẫu vỡ, các mảnh không bị phân tán, văng ra ngoài.

7.7.4. Cách tiến hành

Mẫu thử được gá trên khung thép theo TCVN 7368:2013 sao cho mẫu ở vị trí nằm ngang. Đối với kính tôi nhiệt có hoa văn thì mặt va đập là mặt không có hoa văn. Dùng bi thép có khối lượng (1040 ± 10) g cho rơi ở độ cao 100 cm. Nếu mẫu không bị vỡ thì nâng độ cao bi rơi mỗi lần lên 50 cm cho tới khi mẫu bị vỡ.

Đối với kính có chiều dày từ 5 mm trở lên thì dùng búa và đục (7.7.2) để phá vỡ mẫu.

Điểm phá vỡ mẫu cách cạnh 20 mm tại điểm cắt với đường thẳng đi qua đường trung tâm mẫu (đường trung thực) như đã thể hiện trong Hình 9.

Kích thước tính bằng milimét

Hình 9 – Vị trí phá vỡ mẫu

Sau khi mẫu bị phá vỡ, trong vòng 5 min đếm những mảnh vỡ nằm trong vùng có dán phim trong phạm vi khung (50 x 50) mm. Điểm xa nhất của khung cách điểm phá vỡ mẫu 80 mm. Những mảnh vỡ nằm giữa ranh giới khung thì được tính bằng một nửa số mảnh (Hình 10).

CHÚ THÍCH

Số mảnh vỡ nguyên là 53.

Số mảnh vỡ nằm một phần trong khung là 16 (32 x ½).

Tổng số mảnh vỡ đếm được là 69.

Hình 10 – Ví dụ về cách tính số mảnh vỡ

Mảnh vỡ được tính là mảnh vỡ không có vết nứt xuyên từ cạnh này sang cạnh kia (Hình 11).

Hình 11 -  Ví dụ về dạng mảnh vỡ của kính tôi nhiệt an toàn

7.7.5. Báo cáo thử nghiệm

Nhận dạng mẫu thử;

Số mảnh vỡ đếm được trong diện tích 50 mm x 50 mm;

So sánh với chỉ tiêu có đạt yêu cầu hay không;

Nơi, ngày, người thử nghiệm.

8. Ghi nhãn, bao gói, bảo quản và vận chuyển

8.1. Bao gói

- Kính được đóng gói trong các kiện chuyên dùng theo cùng loại và kích thước, có sử dụng các vật liệu đệm lót mềm, giảm chấn đảm bảo không ảnh hưởng tới chất lượng kính.

- Trên các kiện kính phải có dấu hiệu cảnh báo đề phòng dễ vỡ.

8.2. Ghi nhãn

Trên mỗi kiện kính phải có ghi nhãn với những nội dung như sau:

- Tên cơ sở sản xuất;

- Ký hiệu quy ước của kính (theo Điều 4.2)

- Số lượng tấm kính hoặc số mét vuông trong một kiện kính hoặc trên một đơn vị bao gói;

- Ngày tháng sản xuất.

8.3. Bảo quản

Kính phải được bảo quản trong kho khô ráo. Các kiện kính phải được sắp xếp ngay ngắn theo đúng loại trên giá đỡ chuyên dụng, nghiêng một góc 10o – 15o theo chiều thẳng đứng.

8.4. Vận chuyển

Các kiện kính được vận chuyển bằng mọi phương tiện chuyên dụng, có gông chèn chặt, đảm bảo an toàn trong suốt quá trình vận chuyển.



THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. TCVN 7455:2004, Kính xây dựng - Kính tôi nhiệt an toàn.

2. BS EN 13024-1:2002, Kính xây dựng - Kính tôi nhiệt an toàn (Thermally toughened borosilicate safety glass).

3. JIS R 3206:1997, Kính tôi nhiệt (Tempered glass).

4. KS L 2002:2003, Kính tôi nhiệt (Tempered glass)

5. JIS R 3222:1996, Kính gia cường nhiệt (Heat-strengthened glass).

6. BS EN 1863-1:2000, Kính xây dựng - Kính gia cường nhiệt (Heat-strengthened soda lime silicate glass).

7. ASTM C 1048-04, Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật cho kính phẳng gia nhiệt, loại HS, loại FT và loại không tráng phủ (Standard specification for heat-treated flat glass-Kind HS, Kind FT coated and uncoated glass).

8. AS/NZS 2208:1996, Vật liệu kính an toàn trong xây dựng (Safety glazing materials in buildings).

9. ANSI Z99.7-1984 (R 1994), Tiêu chuẩn Quốc tế Mỹ cho vật liệu kính an toàn dùng trong xây dựng - Những yêu cầu về an toàn và phương pháp thử.

10. BS 6206:1981, Yêu cầu kỹ thuật về độ bền va đập cho kính an toàn phẳng dùng trong xây dựng.


Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert cung cấp dịch vụ chứng nhận hợp chuẩn theo TCVN 7455: 2013

Chủ Nhật, 14 tháng 5, 2017

CHỨNG NHẬN HỢP QUY ẤM ĐIỆN-THANH NHUNG-0905 870 699

Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert là Tổ chức chứng nhận phù hợp của Việt Nam được cấp phép hoạt động bởi Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công thương, Bộ Xây dựng, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các hoạt động chính:
Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng tại TDC có cửa khẩu/ cảng mà hàng hóa nhập về.
§  Áp dụng đối với những sản phẩm thuộc quản lý của bộ KHCN ( tất cả những sản phẩm thuộc QĐ 1171/BKHCN)
§  Việc kiểm tra nhà nước được quy định rõ trong TT27/2012 của bộ KHCN
+ Thông tư này quy định nội dung, trình tự, thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa thuộc quản lý của bộ KHCN
+ Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có cửa khẩu hoặc có điểm kiểm tra hàng nhập khẩu trên địa bàn quản lý chịu trách nhiệm kiểm tra từng lô hàng.
+ Điều 5: Điều kiện về chất lượng để hàng hóa nhập khẩu được thông quan: khi các TDC nơi có cửa khẩu/ cảng hàng nhập về ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng.
+ Điều 6: Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu bao gồm:
§  Giấy đăng kí (chú ý: yêu cầu KH cung cấp thêm hướng dẫn sử dụng và mô tả hàng hóa);
§  Chứng chỉ chất lượng,
§  Contract
§  Invoice
§  Packing list
§  Bill of lading
§  Tờ khai
§  CB test report ( nếu có)
§  CO ( nếu có)
§  Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa
§  Mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy và nhãn phụ ( nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định)

Bước 2: Đăng ký chứng nhận hợp quy ( bước 1 và bước 2 có thể thực hiện song song)
§  Hồ sơ đăng ký:
+ Giấy đăng kí,
+ Contract
+ Invoice
+ Packing list
+ Bill of lading
+ Tờ khai
+ CB test report ( nếu có)
+ CO ( nếu có).
§  Sau khi nhận được hồ sơ nhập khẩu từ khách hàng, NVKD làm đơn đăng ký gửi kỹ thuật và làm theo yêu cầu của kỹ thuật.
Bước 3: Tổ chức chứng nhận kiểm tra lô hàng và lấy mẫu thử nghiệm khi hàng về đến cảng/kho
Theo đúng nguyên tắc lấy mẫu thì mẫu sẽ được lấy 3 mẫu:
1 mẫu gửi phòng thử nghiệm
1 mẫu lưu tại DN sản xuất
1 mẫu lưu tại đơn vị chứng nhận

Bước 4: Thử nghiệm mẫu
§  Mẫu được thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được chỉ định.
Bước 5: Nếu kết quả thử nghiệm đạt yêu cầu -> cấp giấy chứng nhận
Bước 6: Sử dụng giấy chứng nhận để bổ sung hồ sơ kiểm tra chất lượng và nhận thông báo kiểm tra chất lượng.
Bước 7: Nộp cho chi cục hải quan ( giấy chứng nhận hợp quy + giấy thông báo kiểm tra chất lượng) -> để hàng được thông quan và dán tem CR bán ra thị trường.

Các mặt hàng chứng nhận theo QCVN4:2009/BKHCN: Ấm điện, bàn là, máy sấy tóc, nồi cơm điện, …


Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận hệ thống quản lý Haccp đến Quý Đơn vị.
Công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm sản phẩm sản xuất trong nước
Tổ chức Công bố thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng sản xuất trong nước.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
————————————————————————————————
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert
Ms Thanh Nhung – Phụ trách kinh doanh
Mobi.: 0905 870 699