Thứ Sáu, 12 tháng 5, 2017

Bộ khoa học công nghệ ban hành tiêu chuẩn TCVN 6477:2016

Bộ khoa học công nghệ ban hành tiêu chuẩn TCVN 6477:2016 quy định các yêu cầu kỹ thuật cho gạch bê tông được sản xuất từ hỗn hợp bê tông cứng dùng trong các công trình xây dựng. Nội dung chính của tiêu chuẩn như sau:

4  Yêu cầu kỹ thuật

4.1  Kích thước và mức sai lệch

Yêu cu ch thước ca các loại gạch và mức sai lệch cho phép được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Kích thước và mức sai lệch kích thước ca viên gạch bê tông

Kích thưc tính bằng milimet

Chiều dài, l
Mức sai lệch cho phép
Chiều rộng, b
Mức sai lệch cho phép
Chiều cao, h
Mức sai lệch cho phép
Chiều dày thành v trí nhỏ nhất, t, không nh hơn
Gạch block sn xuất theo công nghệ rung ép
Gạch ống sn xut theo công nghệ ép tĩnh
390
± 2
80 ÷ 200
± 2
60 ÷ 190
± 3
20
10
220
105
60
210
100
200
95
CHÚ THÍCH: Có th sản xut các loại gạch bê tông có kích thước khác theo yêu cầu của khách hàng.

4.2  Yêu cầu ngoại quan

4.2.1  Màu sắc của viên gạch trang trí trong cùng một lô phải đng đu.

4.2.2  Khuyết tật ngoại quan được quy định tại Bảng 2.

Bng 2 - Khuyết tật ngoại quan cho phép

Loại khuyết tật
Mức cho phép theo loại gạch
Gạch thường
Gạch trang trí
1. Độ cong vênh trên bề mặt, mm, không lớn hơn.
3
1*
2. Số vết st v các góc cạnh sâu (5 ÷ 10) mm, dài (10 ÷ 15) mm, không ln hơn.
2
0
3. Vết sứt vỡ sâu hơn 10 mm, dài hơn 15 mm.
Không cho phép
4. Số vết nứt có chiều dài đến 20 mm, không lớn hơn.
1
0
5. Vết nứt dài hơn 20 mm.
Không cho phép
* không áp dụng đi với gạch trang trí có b mặt sần sùi hoặc Iượn sóng.

4.2.3  Độ rng của vn gạch không ln hơn 65 %.

4.3  Yêu cầu về tính cht cơ lý

Cường độ chịu nén, khi lượng, độ hút nước và độ thấm nước của viên gạch bê tông như quy đnh trong Bảng 3.

Bảng 3 - Yêu cầu cường độ chu nén, độ hút nước và độ thấm nước

Mác gạch
Cường độ chịu nén, MPa
Khối lưng viên gạch, kg, không lớn hơn
Độ hút nước, % khối lượng, không lớn hơn
Độ thm nước, L/m2.h,
không lớn hơn

Trung bình cho ba mu thử, không nhỏ hơn
Nhỏ nht cho một mẫu th
Gạch xây không trát
Gạch xây có trát

M3,5
3,5
3,1
20
14
0,35
16

M5,0
5,0
4,5

M7,5
7,5
6,7
12

M10,0
10,0
9,0

M12,5
12,5
11,2

M15,0
15,0
13,5

M20,0
20,0
18,0


5  Phương pháp thử

5.1  Ly mẫu

Mẫu thử được ly theo lô. Lô là số lượng gạch cùng loại, cùng kích thước và màu sắc, được sản xut từ cùng loại nguyên vật liệu và cp phi trong khoảng thời gian liên tục. Đối với gạch có kích thước tương đương thể tích lớn hơn 10 dm3/viên, c lô quy định là 50000 viên; đối vi gạch có kích thước tương đương th tích lớn hơn 2 dm3/viên đến 10 dm3/viên, cỡ lô quy định là 100000 viên; đi với loại gạch có kích thước tương đương thể tích 2 dm3/viên hoặc nh hơn, cỡ lô quy định là 200000 viên. Trong trưng hợp không đ số lượng tương ứng quy định trên thì vn coi là lô đủ.

Ly ngẫu nhiên 10 viên ở các v trí khác nhau đại diện cho lô làm mẫu th, đã đủ 28 ngày kể từ ngày sản xuất. Không ly những viên b hư hại do quá trình vận chuyển đ làm mẫu thử.

5.2  Xác định kích thước, màu sắc và khuyết tật ngoại quan

5.2.1  Quy đnh chung

Xác định trên toàn bộ số mẫu thử đã lấy theo 5.1.

5.2.2  Thiết b, dụng cụ

5.2.2.1  Thước lá thép có vạch chia đến 1 mm;

5.2.2.2  Thước kẹp có vạch chia đến 0,1 mm.

5.2.3  Cách tiến hành

- Đo chiều dài, chiều rộng và chiều cao bằng thước lá. Mỗi chiều đo tại ba vị trí (ở hai đầu cách mép 20 mm và giữa).

- Đo chiều dày thành bằng thước kẹp;

Ghi lại các kết quả đo riêng lẻ và tính giá tr trung bình cộng cho từng loại kích thước của mỗi viên gạch, lấy chính xác đến milimet.

- Xác định độ cong vênh b mặt bằng cách ép sát cạnh thước lá thép lên bề mặt viên gạch, đo khe hở lớn nhất giữa mặt dưới của cạnh thưc và b mặt viên gạch bằng dụng cụ thích hợp;

- S vết nứt và sứt được quan sát và đếm bằng mắt thường, đo chiu sâu và chiều dài bằng thước kẹp kết hợp thưc lá thép.

- Độ đồng đu về màu sắc của bề mặt viên gạch trang trí được xác đnh bng cách đặt viên gạch có màu chun giữa các viên cần kiểm tra. Các viên cần kiểm tra phải có màu tương đương với viên gạch có màu chun khi so sánh bằng mắt thường t khoảng cách 1,5 m, dưới ánh sáng tự nhiên.

5.3  Xác đnh độ rỗng

5.3.1  Nguyên tắc

Lấy tổng thể tích phần rỗng so với tổng th tích của viên gạch, tính theo phần trăm.

5.3.2  Dụng cụ và vật liệu

5.3.2.1  Cân kỹ thuật, chính xác đến 1 g;

5.3.2.2  Thước đo có vạch chia đến 1 mm;

5.3.2.3  Cát khô.

5.3.3  Cách tiến hành

Mẫu thử là 3 viên gạch nguyên được ly theo 5.1.

Đo kích thước chiều dài, rộng, cao của mẫu thử theo 5.2.

Đổ cát vào các phần rỗng của mẫu thử. Đối với các phần rỗng đầu mẫu th cần áp sát các miếng kính vào để giữ cát không rơi ra khỏi lỗ rỗng. Cát phải rơi tự nhiên theo phương thẳng đng. Miệng phu đổ cát cách miệng l rng 10 cm. Đổ đầy cát rồi dùng tm kính gạt cát dư làm cho ngang bng ming lỗ rỗng. Cân lượng cát toàn bộ các phn rỗng ca mẫu th.

CHÚ THÍCH: Trong quá trình thử không được rung hoặc lc mẫu thử làm cho cát b lèn chặt

5.3.4  Tính kết quả

Độ rỗng mẫu thử ( gr), tính bằng % theo công thức (1):

(1)

trong đó:

I, b, h: chiều dài, rộng, cao của mu thử, tính bằng centimet (cm);

Vr: thể tích phần lỗ rỗng, tính bằng centimet khối (cm3) theo công thức (2):

(2)

trong đó:

mc: khối lượng cát trong các lỗ rỗng, tính bằng gam (g);

rc: khối lượng thể tích xốp ca cát, xác định theo TCVN 7572-6:2006, tính bng gam trên centimet khối (g/cm3);

Độ rỗng là giá trị trung bình cộng của 3 kết quả xác đnh được từ các mẫu th riêng lẻ, ly chính xác đến 0,1 %.

5.4  Xác đnh cường độ chu nén

5.4.1  Nguyên tắc

Cường độ chu nén được xác định dựa trên lực nén làm phá hủy viên gạch có kích thước thực.

5.4.2  Thiết b, dụng cụ

5.4.2.1  Thước lá thépvạch chia đến 1 mm;

5.4.2.2  Tm kính để làm phng bề mặt vữa trát lên mẫu th;

5.4.2.3  Bay, chảo để trộn h xi măng;

5.4.2.4  Máy nén có thang lực thích hợp để khi nén tải trọng nằm trong khoảng 20 % đến 80 % tải trọng lớn nht của máy. Không nén mẫu ngoài thang lực trên.

5.4.3  Chuẩn b mẫu thử

Mu thử được chun bị từ ba viên gạch có kích thưc thực lấy theo 5.1.

Dùng xi măng poóc lăng phù hợp TCVN 2682:2009 hoặc xi măng poóc lăng hỗn hợp phù hợp TCVN 6260:2009 và nước phù hợp TCVN 4506:2012 đ trộn h xi măng có độ dẻo tiêu chun.

Trát hồ xi măng vừa trộn lên hai mặt chu nén của viên gạch. Mặt chịu nén của viên gạch là mặt chịu lực chính khi xây.

Dùng tấm kính là phẳng b mặt lớp trát sao cho không bị li lõm và không có bọt khí. Chiu dày lớp trát không lớn hơn 3 mm. Hai mặt lớp trát phải song song với nhau.

Sau khi trát, mẫu thử được đ trong phòng thí nghiệm điều kiện tự nhiên không dưới 72 h rồi mới đem thử. Mu thử nén ở trạng thái độ m tự nhiên.

Khi cần thử nhanh, có thể dùng xi măng alumin phù hợp TCVN 7569:2007 hoặc thạch cao khan đ trát làm phng b mặt viên gạch. Sau đó mẫu thử được để trong phòng thí nghiệm điều kiện tự nhiên không dưới 16 h rồi mới đem thử.

CHÚ THÍCH 1: Có th dùng mẫu đã xác định độ rỗng theo 5.3 đ làm mẫu thử cường độ chu nén.

CHÚ THÍCH 2: u cầu lớp trát kng b rn nứt sau khi khô. Do đó, cho phép dùng hỗn hợp xi măng và cht độn phù hợp (ví dụ bột đá).

5.4.4  Cách tiến hành

Đo kích thước mẫu thử đã chun b theo 5.4.3 bằng thước lá có vạch chia đến 1 mm. Cách đo như mô tả trong 5.2. Đặt mẫu thử lên thớt dưới của máy nén sao cho tâm mu thử trùng với tâm thớt nén. Thực hiện gia tải cho đến khi mẫu thử b phá hy để xác đnh lực nén lớn nht. Tốc độ tăng tải phải đều và bằng (0,6 ± 0,2) MPa/s.

5.4.5  Tính kết quả

Cường độ chịu nén (R) của từng viên mẫu thử đơn l, tính bằng MPa theo công thức (3):

(3)

trong đó:

Pmax: lực nén khi mẫu b phá hủy, tính bng Niuton (N);

S: giá trị trung bình cộng diện tích hai mặt chịu nén (kể cả diện tích phần l rỗng), tính bng milimet vuông (mm2);

K: hệ số hình dạng phụ thuộc kích thước mẫu thử được nêu trong Bảng 4.

Kết quả thử nghiệm là giá trị trung bình cộng của ba mẫu thử riêng l, lấy chính xác đến 0,1 MPa. Kết quả được coi là phù hợp khi đạt yêu cầu như quy định Bảng 3.

Bảng 4 - Hệ s hình dng K theo kích thước mẫu thử

Chiu cao, mm
Chiu rộng, mm
50
100
150
200
≥ 250
40
0,80
0,70
-
-
-
50
0,85
0,75
0,70
-
-
65
0,95
0,85
0,75
0,70
0,65
100
1,15
1,00
0,90
0,80
0,75
150
1,30
1,20
1,10
1,00
0,95
200
1,45
1,35
1,25
1,15
1,10
≥ 250
1,55
1,45
1,35
1,25
1,15
CHÚ THÍCH: Chiều cao mu được tính sau khi đã làm phng mặt. Đối với mu có kích thước khác s nội suy theo hướng dẫn ở Phụ lục A.

5.5  Xác đnh độ thấm nước

5.5.1  Nguyên tc

Xác đnh th tích nước thm qua mu thử (đã bão hòa nước) trong một đơn v thời gian trên một đơn vị diện tích.

5.5.2  Thiết bị, dụng cụ

Thiết bị thử độ thm nước được th hiện Hình 2, m bằng tôn tráng kẽm hoặc đng lá. Các mối hàn và bu lông chốt phải đ chắc đ nước không rò ra ngoài. ng đo nước có đường kính (35 ÷ 45) mm và có vạch chia đến 2 mL. Khay chứa mẫu thử không bị rò r nước.

5.5.3  Chuẩn b mẫu thử

Số lượng mẫu thử là ba viên gạch nguyên được lấy theo 5.1. Mt đ thử là mặt s được quay ra phía ngoài khi xây. Trải một lớp h xi măng có độ dẻo tiêu chuẩn rộng (15 ± 3) mm, dày (2 ± 1) mm theo các cạnh mu thử; phng lớp hồ xi măng bng tấm kính.

Sau khi trát hồ xi măng, mẫu th được để trong phòng thí nghiệm không dưới 3 h.

Ngâm mẫu thử vào nước sạch trong (24 ± 2) h. Các mẫu thử phải đặt cách nhau và cách thành bể không nhỏ hơn 50 mm. Mặt nước cao hơn mặt mẫu thử không ít hơn 20 mm.

5.5.4  Cách tiến hành

Vớt mẫu thử ra, đo phần diện tích của mẫu thử tiếp xúc với nước. Cặp cht mu thử vào thiết b thử thấm (xem Hình 2), kiểm tra sự rò rỉ nước các chỗ tiếp xúc. Nếu vẫn còn rò rỉ nước thì phải xử lý cho đến hết.

Sau đó đặt mu th đã được kẹp chặt vào khay nước sao cho b mặt th thm cao hơn mực nước trong khay (10 ± 2) mm.


CHÚ DẪN:

1 - ống đo nước;
2 - phễu nưc;
3 - khay nước;
4 - nước;
5 - mẫu th;
6 - đệm cao su;
7 - bu lông hãm;


Hình 2 - Sơ đồ thiết bị đo độ thấm nước

Đổ nước vào ống đo nước đến mức cao hơn mặt mẫu thử (250 ± 2) mm.

Sau 2 h ± 5 min, xác định lượng nước còn lại trong ống, tính theo lít.

5.5.5  Tính kết quả

Độ thấm nước (H), tính bằng L/m2.h theo công thức (4):

(4)

trong đó:

V: thể tích nước thm qua mu thử, tính bng t (L);

S: diện tích mu th tiếp xúc với nước, tính bng mét vuông (m2);

T: thời gian nước thấm qua, tính bằng giờ (h).

Kết quả độ thấm nước của mẫu cần xác định là giá tr trung bình cộng độ thm nước ca ba mẫu thử, ly chính xác đến L/m2.h.

5.6  Xác đnh độ hút nước

Theo TCVN 6355-4:2009.

6  Ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

6.1  Ghi nhãn

Trên pallet chứa sản phm phải có nhãn và trong hồ sơ hàng hóa kèm theo ghi rõ:

- Tên, địa ch cơ s sn xuất;

- Số hiệu lô sản phm;

- Ký hiệu loại sản phm theo quy đnh tại Điều 3.3 ca tiêu chuẩn này;

- ngày, tháng, năm sản xuất

Khi xuất xưởng phải có phiếu kiểm tra chất lượng cho mỗi lô hàng, trong đó thể hiện kết qu thử các chỉ tiêu cht lượng theo tiêu chun này.

6.2  Vận chuyển và bảo quản

Gạch được xếp theo từng lô và được chèn cn thận để tránh sứt vỡ.
Có th vận chuyển bằng mọi phương tiện.
Không ném, đ đống khí bốc d, vận chuyển.
-------------------
Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert cung cấp dịch vụ chứng nhận hợp chuẩn theo TCVN 6477:2016